Lừa đảo qua mạng xã hội

Điều 134 Bộ Luật Hình Sự 2015: Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản

bởi

trong

Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”, một tội danh phổ biến và gây nhức nhối trong xã hội. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về điều luật này, giúp bạn hiểu rõ hơn về hành vi phạm tội, mức hình phạt và cách phòng tránh.

Thế Nào Là Hành Vi Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Điều 134?

Theo Điều 134, tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản được cấu thành khi đáp ứng đủ các yếu tố sau:

  • Hành vi gian dối: Kẻ phạm tội sử dụng thủ đoạn gian dối, cố ý tạo ra hoặc lợi dụng sự nhầm lẫn, sai lầm của người khác về sự thật.
  • Mục đích chiếm đoạt: Hành vi gian dối nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản của người khác, bất kể giá trị tài sản lớn hay nhỏ.
  • Hậu quả chiếm đoạt: Hành vi gian dối dẫn đến việc kẻ phạm tội chiếm đoạt được tài sản, gây thiệt hại về vật chất cho nạn nhân.

Các Hình Thức Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Phổ Biến

Thủ đoạn lừa đảo ngày càng tinh vi, đa dạng, diễn ra dưới nhiều hình thức, bao gồm:

  • Lừa đảo qua mạng xã hội: Mạo danh người quen, tổ chức uy tín để lừa đảo chiếm đoạt tài khoản, thông tin cá nhân, tiền bạc.
  • Lừa đảo qua điện thoại: Giả danh công an, viện kiểm sát, tòa án để yêu cầu chuyển tiền, cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng.
  • Lừa đảo đầu tư tài chính: Dụ dỗ tham gia đầu tư với cam kết lợi nhuận cao, sau đó chiếm đoạt tiền đầu tư.
  • Lừa đảo trúng thưởng: Thông báo trúng thưởng giá trị lớn, yêu cầu nộp phí, thuế trước khi nhận thưởng.

Lừa đảo qua mạng xã hộiLừa đảo qua mạng xã hội

Mức Hình Phạt Cho Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản

Mức độ nghiêm trọng của tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản được đánh giá dựa trên giá trị tài sản chiếm đoạt và các tình tiết tăng nặng. Cụ thể:

  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: Áp dụng khi giá trị tài sản chiếm đoạt từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
  • Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: Áp dụng khi giá trị tài sản chiếm đoạt từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.
  • Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: Áp dụng khi giá trị tài sản chiếm đoạt từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
  • Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: Áp dụng khi giá trị tài sản chiếm đoạt 500.000.000 đồng trở lên hoặc thuộc các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng.

Mức hình phạt lừa đảo chiếm đoạt tài sảnMức hình phạt lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Phòng Chống Tội Phạm Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản

Để phòng tránh trở thành nạn nhân của lừa đảo, bạn cần:

  • Nâng cao cảnh giác, không tin tưởng tuyệt đối vào người lạ, đặc biệt là trên mạng xã hội.
  • Kiểm tra kỹ thông tin trước khi thực hiện giao dịch, chuyển tiền.
  • Không cung cấp thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng cho bất kỳ ai khi chưa xác minh rõ ràng.
  • Khi phát hiện dấu hiệu lừa đảo, cần báo ngay cho cơ quan chức năng để được hỗ trợ kịp thời.

Kết Luận

Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 là công cụ pháp lý quan trọng để xử lý nghiêm minh tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Việc nắm vững quy định của điều luật này giúp bạn tự bảo vệ mình và người thân khỏi nguy cơ trở thành nạn nhân của loại tội phạm nguy hiểm này.

Câu hỏi thường gặp về Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015:

  1. Tôi có thể tố cáo hành vi lừa đảo ở đâu?
  2. Làm thế nào để chứng minh hành vi lừa đảo?
  3. Nạn nhân có được bồi thường thiệt hại do lừa đảo gây ra không?
  4. Trẻ em có bị xử lý hình sự về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản không?
  5. Có những trường hợp nào được miễn trách nhiệm hình sự về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản?

Tình huống thường gặp câu hỏi:

  • Tình huống 1: A vay tiền của B nhưng không có khả năng chi trả. A đã dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tiền của B.
  • Tình huống 2: C mạo danh D để lừa E chuyển tiền vào tài khoản của mình.

Bài viết liên quan:

Cần hỗ trợ?

Liên hệ ngay:

  • Số Điện Thoại: 0903883922
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: Đoàn Thị Điểm, An Lộc, Bình Long, Bình Phước, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.