Hành vi cản trở người thi hành công vụ

Điều 365 Bộ Luật Hình Sự 2015: Hiểu Rõ Về Tội Cản Trở Người Thi Hành Công Vụ

bởi

trong

Điều 365 Bộ Luật Hình Sự năm 2015 quy định về tội cản trở người thi hành công vụ, một tội danh ngày càng phổ biến trong xã hội hiện nay. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tội danh này, từ đó nâng cao ý thức chấp hành pháp luật và tránh những vi phạm đáng tiếc.

Hành Vi Cấu Thành Tội Cản Trở Người Thi Hành Công Vụ

Theo quy định tại Điều 365 Bộ Luật Hình Sự năm 2015, tội cản trở người thi hành công vụ được hiểu là hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở người thi hành công vụ thực hiện công vụ của họ.

Cụ thể, các hành vi sau đây có thể bị coi là cản trở người thi hành công vụ:

  • Dùng vũ lực: Đánh đập, tấn công người thi hành công vụ bằng tay chân, hung khí hoặc bất kỳ vật dụng nào khác.
  • Đe dọa dùng vũ lực: Hăm dọa, uy hiếp tinh thần người thi hành công vụ bằng lời nói, cử chỉ, hành động khiến họ lo sợ, e ngại không dám thực hiện công vụ.
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn: Lạm dụng chức vụ, quyền hạn của bản thân để gây khó khăn, cản trở người thi hành công vụ.

Hành vi cản trở người thi hành công vụHành vi cản trở người thi hành công vụ

Đối Tượng Được Bảo Vệ Theo Điều 365

Điều 365 Bộ Luật Hình Sự 2015 bảo vệ người thi hành công vụ, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức đang thi hành công vụ.
  • Người được giao nhiệm vụ, được yêu cầu hỗ trợ người thi hành công vụ.
  • Người đang thi hành nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

Mức Hình Phạt Cho Tội Cản Trở Người Thi Hành Công Vụ

Tùy theo tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội mà người phạm tội có thể bị xử lý với các mức hình phạt khác nhau. Cụ thể:

  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: Áp dụng cho hành vi phạm tội thông thường.
  • Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: Áp dụng cho các trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    • Phạm tội có tổ chức.
    • Phạm tội nhiều lần.
    • Gây hậu quả nghiêm trọng.
    • Lợi dụng tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh.
  • Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: Áp dụng cho các trường hợp gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Phân Biệt Tội Cản Trở Người Thi Hành Công Vụ Với Các Tội Danh Khác

Tội cản trở người thi hành công vụ cần phân biệt với các tội danh khác như:

  • Chống người thi hành công vụ (Điều 330 Bộ Luật Hình Sự 2015): Tội danh này có hành vi nguy hiểm cho xã hội cao hơn, xâm phạm trực tiếp đến hoạt động đúng đắn của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội.
  • Làm nhục người khác (Điều 155 Bộ Luật Hình Sự 2015): Hành vi này xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người thi hành công vụ nhưng không sử dụng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực.

Phân biệt tội cản trở người thi hành công vụ với tội danh khácPhân biệt tội cản trở người thi hành công vụ với tội danh khác

Kết Luận

Hiểu rõ quy định của pháp luật về tội cản trở người thi hành công vụ là điều cần thiết để mỗi cá nhân tự nâng cao ý thức, trách nhiệm của bản thân, góp phần xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương.

Bài viết liên quan:

Câu hỏi thường gặp về Điều 365 Bộ luật hình sự 2015:

  1. Hành vi nào được coi là “dùng vũ lực” theo Điều 365?
  2. Mức phạt cho tội cản trở người thi hành công vụ khi gây hậu quả nghiêm trọng là gì?
  3. Làm thế nào để phân biệt tội cản trở người thi hành công vụ và tội chống người thi hành công vụ?
  4. Ai là người có quyền khởi tố vụ án cản trở người thi hành công vụ?
  5. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi cản trở người thi hành công vụ được quy định như thế nào?

Bạn có biết?

Rất nhiều trường hợp người dân do thiếu hiểu biết pháp luật đã vô tình vi phạm Điều 365 Bộ luật Hình sự 2015.

Bạn cần hỗ trợ pháp lý?

Hãy liên hệ với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 0903883922
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: Đoàn Thị Điểm, An Lộc, Bình Long, Bình Phước, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7.