Chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự là vấn đề pháp lý quan trọng, được quy định chi tiết tại Bộ luật Dân sự 2015. Bài viết này sẽ phân tích rõ ràng, chi tiết về các căn cứ, trình tự, thủ tục và những vấn đề pháp lý liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ chấm dứt hợp đồng
Theo Bộ luật Dân sự 2015, có các căn cứ chấm dứt hợp đồng sau đây:
1. Hợp đồng chấm dứt do thỏa thuận: Các bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn: Hợp đồng được xác định thời hạn sẽ tự động chấm dứt khi hết thời hạn, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận gia hạn hợp đồng.
- Hoàn thành nghĩa vụ: Khi cả hai bên đã thực hiện xong các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, hợp đồng sẽ chấm dứt.
- Thỏa thuận chấm dứt: Các bên có thể thỏa thuận bằng văn bản để chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, kể cả khi hợp đồng còn thời hạn.
2. Hợp đồng chấm dứt theo quy định của pháp luật:
- Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ: Khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Bên có lỗi đơn phương chấm dứt: Trong một số trường hợp cụ thể, pháp luật cho phép một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mặc dù không có lỗi từ phía bên kia, ví dụ như trong trường hợp bất khả kháng.
- Hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu: Khi hợp đồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu thì hợp đồng đó chấm dứt.
Trình tự, thủ tục chấm dứt hợp đồng
1. Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận:
- Các bên lập văn bản chấm dứt hợp đồng.
- Văn bản chấm dứt hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện theo pháp luật của hai bên.
2. Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật:
- Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết về việc chấm dứt, lý do chấm dứt hợp đồng.
- Trường hợp yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chấm dứt: Bên có yêu cầu phải chuẩn bị hồ sơ khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Chấm dứt hợp đồng theo Bộ luật Dân sự
Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng
Khi hợp đồng chấm dứt, các bên không còn nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
1. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng:
- Bên có lỗi vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
- Thiệt hại bao gồm thiệt hại vật chất và thiệt hại tinh thần.
2. Xử lý tài sản: Các bên thỏa thuận về việc xử lý tài sản chung liên quan đến hợp đồng đã chấm dứt.
Một số vấn đề pháp lý liên quan đến chấm dứt hợp đồng
1. Phân biệt chấm dứt hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng:
- Chấm dứt hợp đồng: là việc hợp đồng không còn hiệu lực kể từ thời điểm chấm dứt.
- Hủy bỏ hợp đồng: là hợp đồng không còn hiệu lực kể từ thời điểm giao kết.
2. Thời hiệu khởi kiện: Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về thiệt hại.
Thời hiệu khởi kiện chấm dứt hợp đồng
Kết luận
Chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự là vấn đề phức tạp. Để đảm bảo quyền lợi của mình, các bên tham gia hợp đồng cần nắm vững các quy định của pháp luật về chấm dứt hợp đồng.
FAQ
1. Khi nào thì một bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng?
Trả lời: Một bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi có căn cứ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, ví dụ như bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
2. Thời hiệu khởi kiện trong các vụ án chấm dứt hợp đồng là bao lâu?
Trả lời: Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về thiệt hại.
Bạn cần hỗ trợ pháp lý?
Liên hệ ngay với Luật Game để được tư vấn và hỗ trợ:
Số Điện Thoại: 0903883922
Email: [email protected]
Địa chỉ: Đoàn Thị Điểm, An Lộc, Bình Long, Bình Phước, Việt Nam.