Luật

Bài 4 Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ohm

Định luật Ohm là một trong những định luật cơ bản nhất của điện học, mô tả mối quan hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở. Bài 4 Bài Tập Vận Dụng định Luật Ohm sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về định luật này và áp dụng nó vào giải quyết các bài toán thực tế. bài4 bài tập vận dụng định luật ohm

Hiểu rõ về Định luật Ohm

Định luật Ohm phát biểu rằng cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó. Công thức biểu diễn định luật Ohm là I = U/R, trong đó I là cường độ dòng điện (đơn vị Ampe), U là hiệu điện thế (đơn vị Volt), và R là điện trở (đơn vị Ohm).

Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ohm Cơ Bản

Bài tập 1: Tính cường độ dòng điện

Một mạch điện có hiệu điện thế 12V và điện trở 4Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch.

Áp dụng công thức I = U/R, ta có I = 12V / 4Ω = 3A. Vậy cường độ dòng điện chạy qua mạch là 3A.

Bài tập 2: Tính điện trở

Một mạch điện có hiệu điện thế 24V và cường độ dòng điện 2A. Tính điện trở của mạch.

Từ công thức I = U/R, ta suy ra R = U/I. R = 24V / 2A = 12Ω. Vậy điện trở của mạch là 12Ω.

Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ohm Nâng Cao

Bài tập 3: Mạch điện nối tiếp

Hai điện trở R1 = 5Ω và R2 = 7Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Điện trở tương đương của mạch nối tiếp là R = R1 + R2 = 5Ω + 7Ω = 12Ω. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là I = U/R = 24V / 12Ω = 2A. Vì mạch nối tiếp nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đều bằng cường độ dòng điện của mạch, tức là I1 = I2 = 2A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở được tính bằng U1 = I1 R1 = 2A 5Ω = 10V và U2 = I2 R2 = 2A 7Ω = 14V.

bài tập định luật jun len xơ lớp 11

Bài tập 4: Mạch điện song song

Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 4Ω được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện của mạch chính.

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở trong mạch song song đều bằng hiệu điện thế của nguồn, tức là U1 = U2 = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở được tính bằng I1 = U1/R1 = 12V / 6Ω = 2A và I2 = U2/R2 = 12V / 4Ω = 3A. Cường độ dòng điện của mạch chính là I = I1 + I2 = 2A + 3A = 5A.

Kết luận

Bài 4 bài tập vận dụng định luật Ohm giúp củng cố kiến thức về định luật Ohm và cách áp dụng nó vào giải quyết các bài toán mạch điện cơ bản và nâng cao. bài tập định luật kirchhoff có lời giải Việc nắm vững định luật này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức điện học phức tạp hơn. biểu thức của định luật huc baài tập hay về định luật jun lẽno

FAQ

  1. Định luật Ohm là gì?
  2. Công thức của định luật Ohm là gì?
  3. Cách tính điện trở tương đương trong mạch nối tiếp?
  4. Cách tính điện trở tương đương trong mạch song song?
  5. Ứng dụng của định luật Ohm trong thực tế là gì?
  6. Sự khác biệt giữa mạch nối tiếp và mạch song song là gì?
  7. Làm thế nào để tính cường độ dòng điện trong mạch hỗn hợp?

Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Số Điện Thoại: 0903883922, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: Đoàn Thị Điểm, An Lộc, Bình Long, Bình Phước, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Chức năng bình luận bị tắt ở Bài 4 Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ohm