Hình ảnh minh họa tội hành hạ người khác
Luật

Tội Hành Hạ Người Khác Theo Bộ Luật Hình Sự 2015: Điều Luật và Án Phạt

Tội hành hạ người khác là một trong những hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng bị nghiêm cấm theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015. Vậy tội hành hạ người khác được quy định như thế nào? Hình phạt ra sao? Bài viết sau đây của Luật Game sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về vấn đề này.

Hành Vi Cấu Thành Tội Hành Hạ Người Khác

Theo quy định tại Điều 140 Bộ luật Hình sự 2015, tội hành hạ người khác được hiểu là hành vi ngược đãi, đánh đập, tra tấn, giam giữ người khác một cách thường xuyên, liên tục gây nên cho nạn nhân những đau đớn về thể xác hoặc tinh thần.

Cụ thể, hành vi hành hạ người khác có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như:

  • Đánh đập: Sử dụng vũ lực tác động trực tiếp vào cơ thể người khác gây ra thương tích, tổn hại về sức khỏe.
  • Tra tấn: Sử dụng các biện pháp, dụng cụ để gây nên những đau đớn về thể xác một cách tàn bạo.
  • Ngược đãi: Hành hạ về tinh thần, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, bỏ đói…
  • Giam giữ người trái pháp luật: Khống chế, giam cầm người khác, hạn chế sự tự do đi lại.

Hình ảnh minh họa tội hành hạ người khácHình ảnh minh họa tội hành hạ người khác

Các Dấu Hiệu Nhận Biết Tội Phạm Và Nạn Nhân

Để xác định tội hành hạ người khác, cần căn cứ vào các dấu hiệu sau:

Đối với tội phạm:

  • Thường xuyên thực hiện hành vi bạo lực, chửi bới, lăng mạ, đe dọa nạn nhân.
  • Có mục đích gây đau đớn về thể xác hoặc tinh thần cho nạn nhân.
  • Hành vi mang tính chất tàn bạo, mất nhân tính.

Đối với nạn nhân:

  • Thường xuyên bị đánh đập, tra tấn, ngược đãi, bỏ đói.
  • Có dấu hiệu bị thương tích, tổn hại về sức khỏe.
  • Luôn trong tình trạng sợ hãi, lo lắng, tinh thần hoảng loạn.

Mức Hình Phạt Đối Với Tội Hành Hạ Người Khác

Tùy thuộc vào tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi hành hạ người khác có thể bị xử lý với các mức hình phạt khác nhau, cụ thể như sau:

  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    • Phạm tội lần đầu, chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
    • Phạm tội do bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người bị hại.
    • Phạm tội nhưng thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải.
  • Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

    • Phạm tội đối với người mà người phạm tội có nghĩa vụ phải chăm sóc, nuôi dưỡng.
    • Phạm tội đối với 02 người trở lên.
    • Phạm tội 02 lần trở lên.
  • Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    • Sử dụng hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn gây thương tích nặng cho người khác.
    • Gây rối loạn tâm thần và hành vi cho người bị hại.
  • Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.

  • Phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 81% trở lên.
    • Khiến nạn nhân tự sát.
  • Phạt tù từ 12 năm đến 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội dẫn đến nạn nhân chết.

Bảng tổng hợp các mức hình phạt cho tội hành hạ người khácBảng tổng hợp các mức hình phạt cho tội hành hạ người khác

Trách Nhiệm Bồi Thường Thiệt Hại

Bên cạnh việc bị xử lý hình sự, người phạm tội còn phải bồi thường thiệt hại cho nạn nhân về vật chất và tinh thần.

Một Số Câu Hỏi Thường Gặp

1. Tôi phải làm gì khi bị hành hạ?

Bạn cần báo ngay cho cơ quan công an gần nhất để được bảo vệ và xử lý kịp thời.

2. Tôi có thể tố cáo hành vi hành hạ người khác ở đâu?

Bạn có thể tố cáo trực tiếp tại cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc.

3. Tôi có được giấu tên khi tố cáo tội phạm?

Theo quy định của pháp luật, người tố cáo tội phạm có quyền yêu cầu được bảo vệ, giữ bí mật về nhân thân.

Kết Luận

Tội hành hạ người khác là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, xâm phạm trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của người khác. Do đó, mỗi cá nhân cần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, tôn trọng quyền con người, không thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật để tránh những hậu quả đáng tiếc xảy ra.

Bạn cần hỗ trợ pháp lý về tội hành hạ người khác? Hãy liên hệ ngay với Luật Game qua Số Điện Thoại: 0903883922 hoặc Email: [email protected]. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7.


Các câu hỏi khác bạn có thể quan tâm:

  • Quy định của pháp luật về tội cố ý gây thương tích?
  • Trách nhiệm của cha mẹ trong việc nuôi dạy con cái?
  • Các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn bạo lực gia đình?

Bài viết liên quan:

  • Tội Cố Ý Gây Thương Tích
  • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
  • Phòng Chống Bạo Lực Gia Đình

Để được tư vấn chi tiết hơn về vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Địa chỉ: Đoàn Thị Điểm, An Lộc, Bình Long, Bình Phước, Việt Nam.

Chức năng bình luận bị tắt ở Tội Hành Hạ Người Khác Theo Bộ Luật Hình Sự 2015: Điều Luật và Án Phạt