Luật Dân Quân Tự Vệ 2009: Những Điều Cần Biết
Luật Dân Quân Tự Vệ 2009 là văn bản pháp luật quan trọng, quy định về tổ chức, hoạt động và nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ Việt Nam. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về luật này, giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò của lực lượng dân quân tự vệ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Vai Trò Của Luật Dân Quân Tự Vệ 2009
Luật Dân quân tự vệ 2009 được ban hành nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, góp phần bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
Lực lượng dân quân tự vệ tập luyện
Luật này cũng nhằm thể chế hóa quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng lực lượng dân quân tự vệ; tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ ngày càng lớn mạnh, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, một số địa phương có tiềm lực kinh tế – xã hội phát triển, khu vực trọng điểm về an ninh, quốc phòng tiến thẳng lên hiện đại; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
Nội Dung Chính Của Luật Dân Quân Tự Vệ 2009
Luật Dân quân tự vệ 2009 gồm 7 Chương và 41 Điều, quy định về các vấn đề cơ bản sau:
- Chương I: Quy định chung về lực lượng dân quân tự vệ, bao gồm vị trí, chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc xây dựng, tổ chức, biên chế, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ.
- Chương II: Quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
- Chương III: Quy định về tổ chức lực lượng dân quân tự vệ, bao gồm dân quân tự vệ thường trực, dân quân tự vệ biển, dân quân tự vệ cơ động và dân quân tự vệ tại chỗ.
- Chương IV: Quy định về hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, bao gồm huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu, tham gia bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, giúp đỡ nhân dân phát triển kinh tế – xã hội và các hoạt động khác.
- Chương V: Quy định về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ, bao gồm chế độ, chính sách khi tham gia huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu, thực hiện nhiệm vụ và các chế độ, chính sách khác.
- Chương VI: Quy định về khen thưởng, kỷ luật đối với dân quân tự vệ.
- Chương VII: Quy định về điều khoản thi hành.
Một Số Điểm Mới Của Luật Dân Quân Tự Vệ 2009 So Với Pháp Lệnh Dân Quân Tự Vệ 1990
- Bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện các quy định về tổ chức, biên chế, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Nâng cao chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ, bảo đảm ngày càng tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần cho lực lượng.
- Quy định cụ thể hơn về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Ý Nghĩa Của Việc Ban Hành Luật Dân Quân Tự Vệ 2009
Việc ban hành Luật Dân quân tự vệ 2009 có ý nghĩa quan trọng, góp phần:
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
- Tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ ngày càng lớn mạnh, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Kết Luận
Luật Dân quân tự vệ 2009 là văn bản pháp lý quan trọng, góp phần xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Việc tìm hiểu, nắm vững và thực hiện nghiêm túc Luật Dân quân tự vệ 2009 là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức và cá nhân, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu hỏi thường gặp
1. Luật Dân quân tự vệ 2009 có hiệu lực thi hành từ khi nào?
Luật Dân quân tự vệ 2009 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Ai có trách nhiệm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ?
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, MTTQ Việt Nam và các đoàn thể chính trị – xã hội; sự tham gia của cơ quan, tổ chức, gia đình và mọi công dân.
3. Dân quân tự vệ được hưởng những chế độ, chính sách gì?
Dân quân tự vệ được hưởng các chế độ, chính sách khi tham gia huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu, thực hiện nhiệm vụ và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
4. Làm thế nào để trở thành dân quân tự vệ?
Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có đủ điều kiện về sức khỏe, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và có nguyện vọng thì được tuyển chọn vào lực lượng dân quân tự vệ.
5. Dân quân tự vệ có được sử dụng vũ khí, phương tiện chiến đấu không?
Dân quân tự vệ được trang bị vũ khí, phương tiện chiến đấu theo quy định của pháp luật và chỉ được sử dụng vũ khí, phương tiện chiến đấu khi được giao nhiệm vụ, được lệnh và trong trường hợp cần thiết để bảo vệ Tổ quốc, tính mạng, tài sản của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức và của nhân dân theo đúng quy định của pháp luật.
Bạn muốn tìm hiểu thêm về:
Liên hệ
Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Số Điện Thoại: 0903883922, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: Đoàn Thị Điểm, An Lộc, Bình Long, Bình Phước, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.