Bộ Luật Lao Động Điều 155: Nghỉ Việc Của Người Lao Động
Bộ Luật Lao động điều 155 quy định về việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, một vấn đề quan trọng cần được cả người lao động và người sử dụng lao động nắm rõ để đảm bảo quyền lợi hợp pháp. Bài viết này sẽ phân tích sâu về điều 155, bao gồm các trường hợp được phép nghỉ việc, thủ tục cần thực hiện, cũng như những lưu ý quan trọng khác.
Nghỉ Việc Theo Bộ Luật Lao Động Điều 155 Là Gì?
Điều 155 của Bộ luật Lao động quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động. Theo đó, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Nếu không có thỏa thuận thì thời hạn báo trước là 30 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hoặc tối thiểu 30 ngày trước khi hợp đồng xác định thời hạn kết thúc. Bạn đang tìm hiểu về luật xây dựng 50 2014 qh13 doc? Hãy xem bài viết liên quan.
Các Trường Hợp Nghỉ Việc Theo Điều 155
Bộ luật lao động điều 155 bao gồm một số trường hợp cụ thể mà người lao động được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Một số trường hợp phổ biến bao gồm:
- Người sử dụng lao động không thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn hoặc có lý do chính đáng khác không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.
- Người lao động được bầu cử vào cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội hoặc được tuyển dụng vào các vị trí công tác khác.
Thủ Tục Nghỉ Việc Theo Điều 155
Để nghỉ việc hợp lệ theo điều 155, người lao động cần thực hiện các bước sau:
- Làm đơn xin nghỉ việc: Đơn cần ghi rõ lý do nghỉ việc, thời điểm bắt đầu nghỉ việc và các thông tin liên quan khác.
- Gửi đơn cho người sử dụng lao động: Đơn cần được gửi trước thời hạn báo trước quy định.
- Bàn giao công việc: Người lao động có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm cho người được chỉ định.
- Nhận các khoản thanh toán: Người lao động sẽ được nhận các khoản thanh toán như lương, thưởng, trợ cấp (nếu có) sau khi hoàn tất thủ tục nghỉ việc.
Bạn có muốn tìm hiểu thêm về báo pháp luật và cuộc sống hôm nay? Hãy xem bài viết của chúng tôi.
Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Nghỉ Việc Theo Điều 155
Có một số điểm quan trọng cần lưu ý khi áp dụng điều 155:
- Thời gian báo trước: Tuân thủ đúng thời gian báo trước là yếu tố quan trọng để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.
- Lý do nghỉ việc: Nên ghi rõ lý do nghỉ việc trong đơn xin nghỉ việc.
- Thỏa thuận với người sử dụng lao động: Trong một số trường hợp, việc thỏa thuận với người sử dụng lao động để đạt được sự đồng thuận về việc nghỉ việc là cần thiết.
Ông Nguyễn Văn A, chuyên gia luật lao động, chia sẻ: “Việc hiểu rõ và tuân thủ bộ luật lao động điều 155 là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và người sử dụng lao động.”
Nghỉ Việc Không Báo Trước Theo Điều 155
Trong một số trường hợp đặc biệt, người lao động có thể nghỉ việc mà không cần báo trước, chẳng hạn như khi người sử dụng lao động vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng lao động. Bạn có tò mò về cách tính lương tăng ca theo luật mới 2016? Hãy đọc thêm bài viết này.
Kết Luận
Bộ luật lao động điều 155 là quy định quan trọng về quyền nghỉ việc của người lao động. Việc hiểu rõ và áp dụng đúng quy định này sẽ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cả người lao động và người sử dụng lao động, góp phần xây dựng môi trường lao động lành mạnh và bền vững.
FAQ
- Thời hạn báo trước khi nghỉ việc theo điều 155 là bao lâu?
- Tôi có thể nghỉ việc không báo trước trong trường hợp nào?
- Thủ tục nghỉ việc theo điều 155 bao gồm những gì?
- Tôi cần lưu ý gì khi nghỉ việc theo điều 155?
- Nếu người sử dụng lao động không đồng ý cho tôi nghỉ việc thì sao?
- Tôi có được nhận các khoản thanh toán khi nghỉ việc theo điều 155 không?
- Làm thế nào để tôi biết mình đã thực hiện đúng thủ tục nghỉ việc theo điều 155?
Bạn có biết về bộ luật hàng hải 2015 thuvienphapluat? Tham khảo ngay!
Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi
- Tình huống 1: Người lao động muốn nghỉ việc nhưng không muốn báo trước 30 ngày.
- Tình huống 2: Người sử dụng lao động không chấp nhận đơn xin nghỉ việc của người lao động.
- Tình huống 3: Người lao động nghỉ việc mà không bàn giao công việc.
Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.
- Luật thu gom rác thải là gì?
- Luật BHXH quy định như thế nào về chế độ thai sản?