Sinh viên đang nghiên cứu tài liệu luật

Câu hỏi nhận định môn Luật Dân sự 3

bởi

trong

Luật Dân sự 3 là một trong những môn học quan trọng trong chương trình đào tạo luật, đặc biệt là đối với sinh viên năm 3. Môn học này không chỉ trang bị kiến thức nền tảng về các quy định của pháp luật dân sự liên quan đến hợp đồng và các quan hệ pháp luật tương tự hợp đồng, mà còn giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và áp dụng pháp luật vào thực tiễn.

Việc ôn tập và làm bài tập câu hỏi nhận định là một trong những phương pháp học tập hiệu quả, giúp sinh viên củng cố kiến thức, nắm vững các khái niệm, quy định pháp luật và rèn luyện kỹ năng vận dụng pháp luật.

Các dạng câu hỏi nhận định Luật Dân sự 3 thường gặp

Trong quá trình ôn tập Luật Dân sự 3, sinh viên thường gặp các dạng câu hỏi nhận định như sau:

  • Nhận định về một khái niệm, đặc điểm, tính chất của một loại hợp đồng hoặc quan hệ pháp luật: Ví dụ, “Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, theo đó bên bán chuyển giao quyền sở hữu một hàng hóa cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán”.
  • Nhận định về căn cứ pháp lý của một quy định cụ thể: Ví dụ, “Quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng được quy định tại Điều 415 Bộ luật Dân sự 2015”.
  • Nhận định về nội dung, ý nghĩa của một quy phạm pháp luật: Ví dụ, “Điều 388 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nguyên tắc tự do hợp đồng”.
  • Nhận định về sự khác nhau, so sánh giữa các loại hợp đồng hoặc quan hệ pháp luật: Ví dụ, “Phân biệt hợp đồng mua bán với hợp đồng tặng cho”.
  • Nhận định về một tình huống cụ thể và yêu cầu xác định loại hợp đồng, quan hệ pháp luật, quyền và nghĩa vụ của các bên: Ví dụ, “A và B ký kết hợp đồng, theo đó A cho B thuê căn hộ của mình trong vòng 1 năm. Hãy xác định loại hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của A và B”.

Phương pháp làm bài câu hỏi nhận định Luật Dân sự 3

Để làm tốt bài tập câu hỏi nhận định Luật Dân sự 3, sinh viên cần nắm vững các bước sau:

  1. Đọc kỹ câu hỏi: Xác định yêu cầu của câu hỏi, từ khóa chính, khái niệm, quy định pháp luật cần phân tích.
  2. Trình bày quan điểm: Trả lời trực tiếp vào câu hỏi nhận định là đúng hay sai.
  3. Phân tích, lý giải: Dựa vào kiến thức đã học, trích dẫn quy định pháp luật có liên quan để bảo vệ quan điểm của mình. Nêu rõ căn cứ pháp lý, giải thích từ ngữ, nội dung của quy định pháp luật được áp dụng.
  4. Kết luận: Khẳng định lại quan điểm ban đầu dựa trên những phân tích, lý giải đã trình bày.

Sinh viên đang nghiên cứu tài liệu luậtSinh viên đang nghiên cứu tài liệu luật

Một số câu hỏi nhận định Luật Dân sự 3 thường gặp và hướng dẫn giải

Câu 1: Hợp đồng đặt cọc là hợp đồng phụ thuộc.

Trả lời: Đúng

Phân tích:

  • Theo Điều 142 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng đặt cọc là hợp đồng bảo đảm nghĩa vụ được thực hiện, theo đó bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên đặt cọc hoặc bên thứ ba.
  • Hợp đồng đặt cọc phụ thuộc vào hợp đồng chính, nghĩa là hợp đồng đặt cọc sẽ không có hiệu lực nếu hợp đồng chính không được thành lập hoặc bị vô hiệu.

Kết luận: Như vậy, hợp đồng đặt cọc là hợp đồng phụ thuộc.

Câu 2: Công ty luật Minh Đức Việt Nam cho rằng, bên cho thuê tài sản chỉ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê tài sản trong trường hợp bên thuê tài sản vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình.

Trả lời: Sai

Phân tích:

  • Theo Điều 526 Bộ luật Dân sự 2015, bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê tài sản trong các trường hợp sau đây:
    • Bên thuê sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích, không đúng công dụng đã thỏa thuận hoặc để tài sản thuê bị hư hỏng;
    • Bên thuê chuyển giao tài sản thuê, cho thuê lại, cho mượn tài sản thuê hoặc dùng tài sản thuê để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ mà không được bên cho thuê đồng ý;
    • Quá thời hạn 02 tháng, kể từ ngày đến hạn trả, bên thuê không trả tiền thuê tài sản;
    • Bên thuê vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
  • Như vậy, ngoài trường hợp bên thuê tài sản vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ, bên cho thuê tài sản còn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê tài sản trong một số trường hợp khác.

Kết luận: Bên cho thuê tài sản có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê tài sản không chỉ trong trường hợp bên thuê tài sản vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình mà còn trong các trường hợp khác theo quy định tại Điều 526 Bộ luật Dân sự 2015.

Cuốn sách Bộ luật Dân sự năm 2015Cuốn sách Bộ luật Dân sự năm 2015

Tình huống thường gặp

Tình huống 1: A và B ký hợp đồng mua bán một chiếc xe máy. A đã giao xe cho B nhưng B chưa thanh toán tiền. A yêu cầu B thanh toán nhưng B không thực hiện.

Câu hỏi: A có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán hay không?

Trả lời:

Phân tích:

  • Theo Điều 415 Bộ luật Dân sự 2015, bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra.
  • Trong trường hợp này, B đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền theo hợp đồng mua bán.
  • Do đó, A có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán và yêu cầu B bồi thường thiệt hại.

Tình huống 2: A ký hợp đồng cho B thuê nhà trong vòng 1 năm. Tuy nhiên, sau 6 tháng, A tự ý lấy lại nhà mà không có lý do chính đáng.

Câu hỏi: Hành vi của A có đúng pháp luật không? B có quyền yêu cầu gì trong trường hợp này?

Trả lời: Hành vi của A là sai trái. B có quyền yêu cầu A tiếp tục thực hiện hợp đồng và bồi thường thiệt hại.

Phân tích:

  • Theo Điều 525 Bộ luật Dân sự 2015, trong thời hạn cho thuê, bên cho thuê không được thu hồi tài sản thuê nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
  • Trong trường hợp này, A đã tự ý lấy lại nhà mà không có lý do chính đáng, vi phạm quy định của pháp luật.
  • Do đó, B có quyền yêu cầu A tiếp tục thực hiện hợp đồng và bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của A gây ra.

Câu hỏi khác và bài viết liên quan:

Để tìm hiểu thêm về các vấn đề liên quan đến Luật Dân sự 3, bạn có thể tham khảo các câu hỏi và bài viết sau:

Kết luận

Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng làm bài tập câu hỏi nhận định Luật Dân sự 3 có ý nghĩa quan trọng đối với sinh viên luật. Hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin bổ ích, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các dạng câu hỏi nhận định Luật Dân sự 3 thường gặp, phương pháp làm bài và một số tình huống thường gặp trong thực tiễn.

Bạn cần hỗ trợ pháp lý?

Nếu bạn đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào liên quan đến Luật Dân sự 3, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

  • Số Điện Thoại: 0903883922
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: Đoàn Thị Điểm, An Lộc, Bình Long, Bình Phước, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao, sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7.