Chương XXIV Thừa Kế Theo Pháp Luật
Chương Xxiv Thừa Kế Theo Pháp Luật là một phần quan trọng trong Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2015, quy định về quyền thừa kế tài sản của người chết khi không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp. Việc am hiểu những quy định này đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo quyền lợi chính đáng cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật.
Quy Định Về Những Người Thừa Kế Theo Pháp Luật
Pháp luật Việt Nam phân chia những người thừa kế theo pháp luật thành 4 thứ bậc, mỗi thứ bậc có quyền lợi và nghĩa vụ khác nhau trong việc thừa kế di sản.
Thứ tự các dòng họ được hưởng thừa kế
- Hạng 1: Vợ, chồng, cha mẹ, con (kể cả con đẻ, con nuôi hợp pháp), cháu (bao gồm cháu nội, cháu ngoại, chắt…).
- Hạng 2: Ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cháu ruột (bao gồm cháu của anh, chị, em ruột).
- Hạng 3: Cụ nội, ngoại, bác, chú, cậu, cô ruột.
- Hạng 4: Anh, chị, em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha.
Những Người Được Hưởng Thừa Kế
Quyền Thừa Kế Của Những Người Cùng Hạng Và Khác Hạng
- Người thừa kế thuộc hàng thừa kế nào được hưởng thừa kế, người thuộc hàng thừa kế sau không được hưởng thừa kế. Ví dụ, nếu người chết có con thì cha mẹ không được hưởng di sản thừa kế.
- Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Ví dụ, hai người con sẽ được chia đều di sản thừa kế.
- Trường hợp đặc biệt, những người thừa kế thuộc hàng kế cận mà không còn ai ở hàng trước thì được hưởng thừa kế. Ví dụ, nếu người chết không có con nhưng có cháu (con của người con đã chết) thì cháu sẽ được hưởng di sản thừa kế.
Nội Dung Của Di Sản Thừa Kế
Di sản thừa kế bao gồm tài sản, quyền và nghĩa vụ của người chết để lại, cụ thể:
- Tài sản: Tiền, vàng, đất đai, nhà cửa, xe cộ, cổ phần, cổ phiếu, tài sản trí tuệ…
- Quyền: Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả…
- Nghĩa vụ: Nợ chưa trả, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại…
Thủ Tục Khai Nhận Di Sản Thừa Kế
Để được hưởng di sản thừa kế, những người thừa kế cần tiến hành thủ tục khai nhận di sản theo quy định của pháp luật.
Thủ Tục Khai Nhận Di Sản Thừa Kế
Trình tự thực hiện các bước khai nhận di sản thừa kế
- Nộp đơn yêu cầu khai nhận di sản thừa kế: Nộp tại Ủy ban nhân dân xã/phường nơi người chết cư trú cuối cùng.
- Cung cấp giấy tờ cần thiết: Giấy chứng tử, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người yêu cầu khai nhận và người chết, giấy tờ liên quan đến tài sản…
- Lập biên bản hòa giải: Tổ chức hòa giải giữa những người thừa kế.
- Cấp Giấy chứng nhận thừa kế: Nếu việc hòa giải thành, Ủy ban nhân dân xã/phường sẽ cấp Giấy chứng nhận thừa kế cho những người thừa kế.
Những Vấn Đề Thường Gặp Trong Thừa Kế Theo Pháp Luật
Thực tế cho thấy có nhiều trường hợp phát sinh tranh luận, khiếu nại trong quá trình giải quyết thừa kế. Dưới đây là một số tình huống thường gặp:
- Tranh chấp về việc xác định người thừa kế: Xảy ra khi có sự mâu thuẫn về nguồn gốc, quan hệ huyết thống giữa những người được cho là có quyền thừa kế.
- Tranh chấp về việc chia di sản thừa kế: Thường liên quan đến việc định giá tài sản, chia tài sản chung, tài sản riêng…
- Tranh chấp về việc thực hiện nghĩa vụ của người chết để lại: Xảy ra khi những người thừa kế không thống nhất về việc thực hiện các nghĩa vụ như trả nợ, bồi thường thiệt hại…
Kết Luận
Chương XXIV thừa kế theo pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của những người thừa kế khi không có di chúc. Việc am hiểu các quy định của pháp luật về thừa kế là cần thiết để bảo vệ quyền lợi chính đáng của bản thân và tránh những tranh chấp không đáng có.
FAQ
1. Tôi có thể từ chối nhận di sản thừa kế hay không?
Có. Bạn có quyền từ chối nhận di sản thừa kế.
2. Nếu tôi không đồng ý với việc chia di sản, tôi có thể làm gì?
Bạn có thể nộp đơn khởi kiện lên tòa án để yêu cầu giải quyết.
3. Thời hạn khởi kiện về tranh chấp thừa kế là bao lâu?
Thời hiệu khởi kiện về tranh chấp thừa kế là 10 năm.
Bạn cần hỗ trợ?
Hãy liên hệ Số Điện Thoại: 0903883922, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: Đoàn Thị Điểm, An Lộc, Bình Long, Bình Phước, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.