Khai báo tạm trú cho người nước ngoài
Luật

Điều 23 Luật Cư Trú: Quy Định Quan Trọng Về Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài

Điều 23 Luật Cư Trú 2020 quy định về khai báo tạm trú cho người nước ngoài, một trong những quy định quan trọng đảm bảo an ninh trật tự và quản lý cư trú cho đối tượng này tại Việt Nam. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết nội dung Điều 23, giúp bạn đọc hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình khi tiếp nhận người nước ngoài tạm trú.

Khai báo tạm trú cho người nước ngoàiKhai báo tạm trú cho người nước ngoài

Nghĩa Vụ Khai Báo Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Theo Điều 23 Luật Cư Trú

Theo quy định tại Điều 23 Luật Cư Trú, các cá nhân, tổ chức sau đây có nghĩa vụ khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

  • Chủ hộ gia đình, người quản lý nhà cho thuê, cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, nhà nghỉ…) nơi người nước ngoài lưu trú.
  • Người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi người nước ngoài đến làm việc, học tập (nếu người nước ngoài không lưu trú tại cơ sở lưu trú).

Việc khai báo tạm trú phải được thực hiện trong vòng 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến lưu trú.

Hình Thức Khai Báo Tạm Trú

Điều 23 Luật Cư Trú quy định hai hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

  1. Khai báo trực tiếp: Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp Phiếu khai báo tạm trú (theo mẫu) trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn nơi người nước ngoài lưu trú.
  2. Khai báo trực tuyến: Cá nhân, tổ chức có thể khai báo tạm trú qua cổng thông tin điện tử hoặc ứng dụng (app) của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh.

Thông Tin Bắt Buộc Khi Khai Báo Tạm Trú

Khi khai báo tạm trú cho người nước ngoài, bạn cần cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin sau:

  • Họ, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số giấy tờ tùy thân;
  • Mục đích nhập cảnh; thời hạn tạm trú; số lần đã nhập cảnh Việt Nam;
  • Địa chỉ nơi người nước ngoài tạm trú;
  • Thông tin về người, cơ quan, tổ chức tiếp nhận người nước ngoài.

Trách Nhiệm Khi Không Thực Hiện Khai Báo Tạm Trú

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 255 Bộ luật Hình sự, người có trách nhiệm mà không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về khai báo tạm trú cho người nước ngoài, thì có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Kết Luận

Điều 23 Luật Cư Trú đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý cư trú đối với người nước ngoài tại Việt Nam. Việc nắm rõ quy định này giúp các cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ, tránh những rắc rối pháp lý không đáng có.

Câu Hỏi Thường Gặp

  1. Tôi có cần khai báo tạm trú cho người nước ngoài là người thân trong gia đình?
    Có.
  2. Nếu tôi không khai báo tạm trú cho người nước ngoài thì sẽ bị xử lý như thế nào?
    Bạn có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Trong một số trường hợp, bạn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Bộ luật Hình sự mới nhất 2018.
  3. Khai báo tạm trú cho người nước ngoài có mất phí không?
    Không.

Các Tình Huống Thường Gặp Câu Hỏi:

  1. Người nước ngoài đến nhà tôi chơi và ở lại qua đêm, tôi có cần khai báo tạm trú?
    Có. Bất kỳ người nước ngoài nào lưu trú tại nhà bạn quá 24h đều phải được khai báo tạm trú.

  2. Tôi là chủ khách sạn, tôi có thể khai báo tạm trú cho khách hàng trực tuyến được không?
    Có. Bạn có thể khai báo trực tuyến thông qua cổng thông tin điện tử hoặc ứng dụng (app) của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh.

  3. Người nước ngoài đến làm việc tại công ty tôi nhưng ở tại khách sạn, vậy ai có trách nhiệm khai báo tạm trú?
    Chủ khách sạn là người có trách nhiệm khai báo tạm trú trong trường hợp này.

Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.

Liên hệ

Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý về vấn đề khai báo tạm trú cho người nước ngoài, hãy liên hệ:

Số Điện Thoại: 0903883922

Email: [email protected]

Địa chỉ: Đoàn Thị Điểm, An Lộc, Bình Long, Bình Phước, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Chức năng bình luận bị tắt ở Điều 23 Luật Cư Trú: Quy Định Quan Trọng Về Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài